Nguồn tham khảo Ngô_Đình_Diệm

  1. Lý Chánh Trung, Những Ngày Buồn Nôn. Sài gòn, Nhà xuất bản Đối Diện, 1972, trang 133-138
  2. Miller, Edward (2013). Misalliance: Ngo Dinh Diem, the United States, and the Fate of South Vietnam. Harvard University Press. tr. 13–18. 
  3. The Lost Mandate of Heaven: the American Betrayal of Ngo Dinh Diem, President of Vietnam. Shaw, Geoffrey. Ignatius Press, 2015. ISBN 978-1-58617-935-9
  4. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Ngô Kinh Luân (ngày 6 tháng 11 năm 2013). “Ngô Đình Diệm - Bước đường từ Tri huyện lên Tổng thống”. Báo Công An Nhân dân, Chuyên đề An Ninh Thế giới và Văn nghệ Công An. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2017. 
  5. Moyar, p. 11
  6. Jacobs, trang 19.
  7. 1 2 Fall, tr. 239.
  8. Nhân Hưng (ngày 6 tháng 12 năm 2005). “Chuyện về những mối tình và con rơi của Ngô Đình Diệm”. Báo Công An Nhân dân, Chuyên đề An Ninh Thế giới và Văn nghệ Công An. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017. 
  9. Miller, tr. 21
  10. Fall, p. 239
  11. Miller, p. 25.
  12. Jacobs, tr. 19.
  13. Jacobs, tr. 20.
  14. 1 2 3 Fall, trang 239
  15. Việc này được Hoài Nam Nguyễn Trọng Cẩn ghi lại trong bài thơ sau:Liệu thế không xong Binh chẳng được,Liêm đằng giữ tiếng Lễ đừng rinh.Công danh thôi thế là hưu hỉ,Đại sự xin nhường lớp hậu sinh.Nguyễn Phúc Tộc gia phả, Nhà xuất bản Thuận Hóa, 1995, tr. 405
  16. 1 2 Lockhart, Bruce McFarland, Bruce McFarland (1993). The end of the Vietnamese monarchy. Council on Southeast Asia Studies, Yale Center for International and Area Studies. tr. 68–86. 
  17. Trần Gia Phụng. "Ngô Đình Diệm và hội Tam Điểm". Truyền thông số 24. St Leonard, Canda, 2007. Trang 33-35.
  18. Bao Dai ou les derniers jours de l’empire d’Annam (Bảo Đại hay là những ngày cuối cùng của đế quốc An Nam) (Nhà xuất bản JC Lattés, trang 43)
  19. Vô đề (III) bài 5, Phan Bội Châu
  20. 1 2 Moyar, p. 13
  21. JEAN BAPTISTE NGÔ ĐÌNH DIỆM: THờI Kỳ CHƯA NắM QUYềN, 1897-1954, Chương Một - TỘI TỔ TÔNG Hể đã Phi dân tộc thì thế nào cũng Phản dân tộc, 1963 – 2013 NĂM MƯƠI NĂM NHÌN LẠI, TẬP MỘT, Nhà xuất bản Thiện Tri Thức Publications, 2013
  22. Tuyển Tập "1963-2013 Năm Mươi Năm Nhìn Lại" (2013), Vũ Ngự Chiêu, trang 94
  23. Tử ngục Chín Hầm và những điều ít biết về Ngô Đình Cẩn, Dương Phước Thu, Nhà xuất bản Thuận Hóa. tr 25
  24. Shiraishi Masaya(白石昌也). "The Vietnamese Phuc Quoc League and the 1940 Insurrection". Tokyo: Contemporary Asian Studies, Waseda University, 2004. tr 24
  25. Từ triều đình Huế đến chiến khu Việt Bắc, Phạm Khắc Hoè, Nhà xuất bản Thuận Hoá 1987
  26. Những uẩn khúc trong cuộc đời ông chủ báo Nam Phong
  27. Trần Gia Phụng. Giải oan lập một đàn tràng. "Trường hợp Phạm Quỳnh". Silver Spring, MD: Tâm Nguyện, 2001. Trang 340.
  28. Góp thêm một ít tư liệu chung quanh cái chết của Phạm Quỳnh
  29. Phim tài liệu: Sứ mệnh đặc biệt, BÁO ĐIỆN TỬ ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
  30. Tại Sao Mỹ Thua Ở Việt Nam, Nguyễn Phú Đức, Nhà xuất bản Lao động, năm 2009
  31. Time Magazine, ngày 4 tháng 8 năm 1961
  32. Hammer, The Struggle for Indochina, page 150
  33. Gullion, memcon, ngày 7 tháng 5 năm 1953, FRUS, 1952–1954, vol. 13, page 553–554
  34. Duncanson, Government and Revolution in Vietnam, page 212
  35. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Edward Miller “Vision, Power and Agency: The Ascent of Ngô Ðình Diệm, 1945–54“, Journal of Southeast Asian Studies, 35 (3), October 2004, pp 433–458
  36. Walter J. Whittemore Jr (ngày 8 tháng 2 năm 2012). Untimely Deaths by Assassination. iUniverse. tr. 126. ISBN 978-1-4620-3822-0. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013. 
  37. Stanley Karnow (ngày 23 tháng 11 năm 1991). Vietnam, a history. Viking. tr. 233. ISBN 978-0-670-84218-6. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013. 
  38. Tử ngục Chín Hầm và những điều ít biết về Ngô Đình Cẩn, Dương Phước Thu, Nhà xuất bản Thuận Hóa. tr 27
  39. John Cooney, The American Pope: The Life and Times of Francis Cardinal Spellman, A Dell Book, New York 1985.
  40. Robert S.Mc.Namara: Nhìn lại quá khứ. Tấn thảm kịch và những bài học Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tr.43-44
  41. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 735-736
  42. Pentagon Papers, Evolution of the War. U.S. and France's Withdrawal from Vietnam, 1954-56, The U.S. National Archives and Records Administration, page 5-6 available online
  43. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Nhìn vào nền Đệ Nhất Cộng Hòa ở VN, Nguyễn Tiến Hưng, BBC tiếng Việt, 31 tháng 10 năm 2014
  44. Pentagon Papers, Evolution of the War. U.S. and France's Withdrawal from Vietnam, 1954-56, The U.S. National Archives and Records Administration, trang IV-V available online
  45. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Publisher University of California Press, 1980, trang 737 available online
  46. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 737-738
  47. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 734
  48. 1 2 Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 741
  49. Blagov, trang 93
  50. Chapman, p. 84.
  51. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 744
  52. Anh Thái Phượng. Trăm núi ngàn sông: Tập I. Gretna, LA: Đường Việt Hải ngoại, 2003. tr 99
  53. Why Vietnam, Archimedes L.A Patti, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2008, trang 740
  54. Emperor Bao Dai attempts to dismiss Diem, History.com
  55. The Reunification of Vietnam, PRESIDENT NGO DINH DIEM'S BROADCAST DECLARATION ON THE GENEVA AGREEMENTS AND FREE ELECTIONS (ngày 16 tháng 7 năm 1955), page 24, Vietnam bulletin - a weekly publication of the Embassy of Vietnam in United States, Special issue No.16, Available online Trích: "Our policy is a policy for peace. But nothing will lead us astray of our goal, the unity of our country, a unity in freedom and not in slavery. Serving the cause of our nation, more than ever we will struggle for the reunification of our homeland. We do not reject the principle of free elections as peaceful and democratic means to achieve that unity. However, if elections constitute one of the bases of true democracy, they will be meaningful only on the condition that they be absolutely free. Now, faced with a regime of oppression as practiced by the Viet Minh, we remain skeptical concerning the possibility of fulfilling the conditions of free elections in the North." dịch là "Chính sách của chúng tôi là chính sách hoà bình. Nhưng không có gì có thể khiến chúng tôi đi chệch khỏi mục tiêu của chúng tôi là sự thống nhất đất nước, thống nhất trong tự do chứ không phải trong nô lệ. Vì dân tộc, chúng tôi sẽ đấu tranh hết sức mình cho sự thống nhất đất nước. Chúng tôi không từ chối nguyên tắc tuyển cử tự do để thống nhất đất nước một cách hoà bình và dân chủ. Tuy nhiên nếu những cuộc bầu cử tạo thành một trong những nền tảng cơ bản của nền dân chủ thật sự thì chúng chỉ có ý nghĩa với điều kiện chúng hoàn toàn tự do. Hiện nay, thực tế phải đối mặt với chế độ áp bức của Việt Minh, chúng tôi nghi ngờ về việc có thể bảo đảm những điều kiện của cuộc bầu cử tự do ở miền Bắc."
  56. 1 2 Duncanson, Dennis J. Government and Revolution in Vietnam. New York: Oxford University Press, 1968. tr 223, trích "But Diem set his face against even the preparatory discussions about elections which the Final Declaration had enjoined (its force, if any, was uncertain); his behaviour was put down in the West most commonly to obstinacy and avidity for despotic power yet the truth was more complicated then either these critics, or the drafter of the agreement, may have realized. Obstinate and avid for power Diem may also have been, but the decisive factor for him was the balance of population between North and South: before the cease-fire the Commumists had had under their control barely a quater of the total population of the country, and perhaps not that; the cease-fire had awarded them, with their slightly smaller half of the national territory, a clear majority (even taking account of their transfer of population) of close on 2 millions. In the circumstances prevailing in 1955 and 1956 - anarchy of the Sects and of the retiring Vietminh in the South, terror campaign of the land reform and resultant peasant uprising round Vinh in the North - it was only to be expected that voters would vote, out of fear of reprisals, in favour of the authorities under whom they found themselves; that the ICC had no hope of ensuring a truly free election at that time has been admitted since by the chief sponsor of the Final Declaration, Lord Avon."
  57. From Prologue To Epilogue In Vietnam, Mortimer T. Cohen, 1979, p.227 and 251. Trích: But Eisenhower knew then that 80 percent of the people in a free election would vote for Ho Chi Minh over Bao Dai. Would Diem do any better than Bao Dai? Why should he? No one in Vietnam could beat Ho Chi Minh in an open election. He was the George Washington of the nation... The reason Diem did not hold unification elections was that he thought he’d lose them.
  58. Nguồn: Dwight D. Eisenhower, Mandate for Change, 1953-56 (Garden City, NY: Doubleday & Compnay, Inc., 1963), tr. 372
  59. During the early 1960s, the U.S. military presence in Vietnam escalated as corruption and internal divisions threatened the government of South Vietnamese President Ngo Dinh Diem. tại John F. Kennedy Presidential Library and Museum
  60. Clark Clifford. Set a date in Vietnam, Stick to it, Get out. The Life, 22nd May, 1970. P. 38
  61. Cecil B. Currey. Chiến thắng bằng mọi giá. Nhà xuất bản Thế giới, trang 333
  62. Báo Độc Lập ngày 29 Tháng Một 1955, tr.8
  63. Tucker, Spencer C. (2000). Encyclopedia of the Vietnam War. ABC-CLIO. tr. p. 366. ISBN 1-5760-7040-0 Kiểm tra giá trị |isbn= (trợ giúp).  Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
  64. Karnow, Stanley (1997). Vietnam: A history. Penguin Books. tr. p. 239. ISBN 0-670-84218-4.  Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
  65. Vũ Văn Mẫu. Sáu Tháng Pháp Nạn. Nhà xuất bản Giao Điểm, 2003, trang 31.
  66. Hòa Trân và Thân Hữu xuất bản, Houston, Mỹ, 1995
  67. Cái chết của anh em nhà họ Ngô: Những sai lầm của Ngô Đình Diệm, 13/11/2013, Báo Công an nhân dân điện tử
  68. Bốn mươi năm nói láo. Cơ sở Xuất Bản Sống Mới – Sài Gòn – 1969.Trang 205, 238
  69. 1 2 The Pentagon Papers - Volume 1, Chapter 5, "Origins of the Insurgency in South Vietnam, 1955-1960"
  70. 1 2 Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998, trang 276-332
  71. Chỉ riêng Quân khu 8 đã để lại số vũ khí đủ trang bị cho 3 tiểu đoàn. Trong chiến dịch chống cộng, chính quyền Việt Nam Cộng hoà đã phát hiện 707 hầm chứa vũ khí, thu giữ 119.954 vũ khí và 75 tấn tài liệu.
  72. Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), trang 285, Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998
  73. Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), trang 303-304, Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998
  74. Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), trang 321, Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998
  75. Nam Trung Bộ, kháng chiến 1945 – 1975, Viện Lịch sử Đảng và Hội đồng biên soạn lịch sử Nam Trung Bộ xuất bản, Hà Nội, 1992, tr. 247
  76. The Vietnamese War: Revolution and Social Change in the Mekong Delta, 1930-1975, page 288, David W. P. Elliott, East Gate Publisher
  77. Lịch sử Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1954-1975 - Tập 2, Chính trị Quốc gia, 1995[cần số trang]
  78. 1 2 Marilyn B. Young, The Vietnam Wars: 1945-1990, p. 279
  79. “Where Have All the Flowers Gone”. Google Books. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015. 
  80. Cecil B. Currey. Chiến thắng bằng mọi giá. Nhà xuất bản Thế giới, trang 344
  81. Cecil B. Currey. Chiến thắng bằng mọi giá. Nhà xuất bản Thế giới, trang 345
  82. Nhân dân ngày 21 Tháng Một 1975
  83. Robert K. Brigham, Battlefield Vietnam: A Brief History, 6-9-2007
  84. Đấu tranh đòi địch thi hành Hiệp định Genève; Giữ gìn, phát triển lực lượng cách mạng; Phong trào Đồng Khởi (7/1954 - 3/1961), Trang thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang
  85. Vietnam: Why Did We Go?" by Avro Manhattan, Chick Publication, California 1984, pp. 56 & 89
  86. Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), trang 308, 313, Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998
  87. The Straits Times, ngày 24 tháng 7 năm 1959
  88. Báo Buổi sáng, số ngày 15-10-1959
  89. Quân khu 8 ba mươi năm kháng chiến (1945 - 1975), chương 4: Đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng khởi nghĩa từng phần, tiến tới Đồng Khởi (20-7-1955 đến cuối năm 1959), trang 326, Đảng uỷ - Bộ tư lệnh quân khu 9, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 1998
  90. Tư cách thành viên IMF mặc dù không phải là nền kinh tế thị trường của Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam sau này là thừa hưởng của Việt Nam Cộng hòa.
  91. Hiện tình kinh tế Việt Nam – Quyển I, trang 22, Nguyễn Huy, Nhà xuất bản Lửa Thiêng, 1972
  92. Nguyễn Huy (1972), trang 35-51.
  93. 1 2 Nguyễn Văn Ngôn (1972), trang 349-350.
  94. 1 2 TÁC ĐỘNG CỦA VIỆN TRỢ MĨ ĐẾN KINH TẾ MIỀN NAM VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1954-1960, NGUYỄN VŨ THU PHƯƠNG, Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM, 2014
  95. "Nhà Máy Giấy An Hảo", Thế giới Tự Do, số 3 Tập X, trang 9.
  96. Theo Lâm Quang Huyên (1997), Cách mạng ruộng đất ở miền Nam Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội, trang 39.
  97. Mark Moyar, Triumph Forsaken: The Vietnam War, 1954-1965, tr. 72-73, Cambridge University Press, 2006, download
  98. Marilyn Young, The Vietnam Wars: 1945—1990 (New York: Harper Perennial, 1991), p. 76 and p. 104.
  99. Lời phán quyết về Việt Nam. Joseph A. Amter. Nhà xuất bản Continuum, New York, 1982. Nguyễn Tấn Cưu dịch, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân.Trang 54
  100. “Giáo dục Việt Nam Cộng hòa”. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2009. 
  101. Nguyễn Thanh Liêm (2006), tr. 54.
  102. Nguyen Ngoc Bich, tr. 46.
  103. Phan Xuân Hòa. Việt Nam gấm vóc. Paris: Institut de l'Asie du Sud-est (1960?). Trang 268-9.
  104. Trần Văn Lục. Một thời để nhớ: những sự thật về cố Tổng thống Ngô Đình Diệm và nền Đệ Nhất Cộng hòa. Westminster, CA: Nguyệt san Diễn đàn Giáo dân, 2011. tr. 265–266.
  105. Choinski, Walter. Tr. 58
  106. Sales, Jeanne M. tr. 7
  107. Smith, Harvey et al. tr. 148
  108. Sự thật không thể chối cãi!, Báo Nhân dân, 31/08/2018
  109. Nguyễn Văn Trung, tạp chí Bách Khoa số 175, ngày 15-4-1964, trang 37-43.
  110. Avro Manhattan, “Vietnam Why did we go?”, Ca. USA, 1984, trang 85
  111. “Vietnam: The unheard Voices”. Cornell University Press, Ithaca, USA, 1969, trang 111.
  112. George C. Herring. Cuộc chiến dài ngày giữa nước Mỹ và Việt Nam 1950 - 1975. Nhà xuất bản Công an nhân dân. Hà Nội. 2004. trang 63-64 (bản tiếng Việt do Phạm Ngọc Thạch dịch)
  113. George C. Herring. Cuộc chiến dài ngày giữa nước Mỹ và Việt Nam 1950 - 1975. Nhà xuất bản Công an nhân dân. Hà Nội. 2004. trang 65 (bản tiếng Việt do Phạm Ngọc Thạch dịch)
  114. Nhân dân ngày 5 Tháng Ba 1961
  115. Vietnam: The Valor and the Sorrow" by Thomas D. Boettcher, Little Brown & Company, Boston 1985, p.150
  116. 1 2 3 4 5 Nguyên nhân dẫn đến phong trào Phật giáo 1963 ở miền Nam Việt Nam, Giáo hội Phật giáo Việt Nam, 15/06/2013
  117. Văn thư số 124 ngày 1-8-1963 của Uỷ ban Bảo vệ Phật giáo (UBBVPG) kính gởi ông Frederick E. Nolting, Đại sứ Hoa kỳ tại Sài Gòn. Hồ sơ lưu trữ tại chùa Từ Đàm, Huế.
  118. 1 2 Vũ Ngự Chiêu, Các Vua Cuối Nhà Nguyễn (Thiên Mệnh Đại Pháp) 1884-1945 – Tập 3 (Houston, TX: Văn Hóa, 2000), tr 1038.
  119. 1 2 3 4 'The Vietnam War' và khi Hoa Kỳ vào VN, Nguyễn Tiến Hưng, BBC Tiếng Việt, 25 tháng 9 năm 2017
  120. Điện văn của Tòa Đại sứ Mỹ ở Sài Gòn gửi bộ Ngoại giao ngày 13 tháng 10 năm 1961
  121. The Pentagon papers. New York Times, Bantam Publishing, New York, 1971, p.79
  122. Không thể chuộc lỗi (Failure to Atone). Bác sĩ quân y Mỹ Allen Hassan. Nhà xuất bản trẻ 2012
  123. 1 2 3 Nhà Ngô thứ nhì nằm xuống loạn lạc nổi lên, Nguyễn Tiến Hưng, BBC Vietnam, 2 tháng 11 năm 2017
  124. 1 2 3 Tại sao phải giết Tổng thống Ngô Đình Diệm ?, RFA, 2015-10-29
  125. Vietnam, ‘63 and Now, By MIECZYSLAW MANELIJAN. 27, 1975, The New York Times
  126. 1 2 Sự thật về Chiến tranh Việt Nam của Tường Hữu, Nhà xuất bản công an nhân dân năm 2015, trang 144
  127. Hoạt động ngoại giaocủa chế độ Việt Nam Cộng hòa thời kỳ Ngô Đình Diệm (1955-1963), Trần Nam Tiến, Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ, Tập 18, Số X4-2015, download
  128. 1 2 Hai ông Diệm - Nhu và những chiến dịch “phá đám” Sihanouk, PetroTimes, 25/10/2012
  129. Nhân dân ngày 26 Tháng Hai 1961
  130. Quốc Đại: Ai giết anh em Ngô Đình Diệm? Nhà xuất bản Thanh Niên, 2003
  131. Chuyện về điệp viên Ba Quốc: Vụ ám sát Hoàng thân Sihanouk, 28/01/2015, Báo An ninh Thế giới
  132. Nhân dân ngày 28 Tháng Một 1961
  133. Nhân dân ngày 5 Tháng Hai 1961
  134. Người ám sát Ngô Đình Diệm ở hội chợ Xuân Tây Nguyên, Báo điện tử Công an Nghệ An
  135. Karnow, Stanley (1997). Vietnam:A history. Penguin Books. 280-281. ISBN 0-670-84218-4.
  136. Topmiller, p. 2
  137. 1 2 3 4 PHÁP NẠN Ở HUẾ TRONG LỄ PHẬT ĐẢN NĂM 1963, Nguyễn Hiền Đức, Viện nghiên cứu Phật học Việt Nam
  138. Gettleman, pp. 64–83
  139. Karnow, p. 295.
  140. Moyar, pp. 212–213
  141. Gettleman, pp. 264–83.
  142. Việt Nam Phật giáo sử luận, Nguyễn Lang, trang 1063, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, năm 2000
  143. Việt Nam Phật giáo sử luận, Nguyễn Lang, trang 1067, 1068, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, năm 2000
  144. Việt Nam Phật giáo sử luận, Nguyễn Lang, trang 1085, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, năm 2000
  145. Việt Nam Phật giáo sử luận, Nguyễn Lang, trang 1086, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, năm 2000
  146. Việt Nam Phật giáo sử luận, Nguyễn Lang, trang 1090-1093, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, năm 2000
  147. “South Viet Nam: The Crackdown”. Time. Ngày 30 tháng 8 năm 1963. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2010. 
  148. 1 2 “South Viet Nam: The Crackdown”. Time. Ngày 30 tháng 8 năm 1963. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2010. 
  149. Gettleman, pp. 278–83
  150. Moyar, pp. 212–16, 231–34
  151. Tucker, pp. 292–93
  152. "Vu Van Mau, Last Premier Of South Vietnam, Dies at 84", New York Times, ngày 14 tháng 9 năm 1998
  153. GIAI ĐOẠN 1955-1975: XÂY DỰNG CNXH VÀ ĐẤU TRANH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC, Đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ (1961-1965), CHÍNH PHỦ Việt Nam, 2010
  154. Jacobs, pp. 93–96
  155. Sự thật về Chiến tranh Việt Nam của Tường Hữu, Nhà xuất bản công an nhân dân năm 2015, trang 150
  156. Sự thật về Chiến tranh Việt Nam của Tường Hữu, Nhà xuất bản công an nhân dân năm 2015, trang 151
  157. 1 2 William Colby. Một chiến thắng bị bỏ lỡ. Nhà xuất bản Công an nhân dân. Hà Nội. 2007. Trang 134.
  158. Sự thật về Chiến tranh Việt Nam của Tường Hữu, Nhà xuất bản công an nhân dân năm 2015, trang 152
  159. Hồ sơ mới giải mật: CIA và nhà họ Ngô (kỳ 3), Báo Công An Nhân dân, Chuyên đề An Ninh Thế giới và Văn nghệ Công An, 27/04/2009
  160. Viết tiếp về tướng Trần Thiện Khiêm của chế độ Sài Gòn cũ: Lừa thầy, phản bạn
  161. B. Diễm and D. Chanoff, In the Jaws of History, page 100, Indiana University Press (ngày 22 tháng 6 năm 1999)
  162. B. Diễm and D. Chanoff, In the Jaws of History, page 101, Indiana University Press (ngày 22 tháng 6 năm 1999)
  163. Sự thật về đảo chính năm 1963, BÙI CƯỜNG, Nguyệt san Pháp Luật TP.HCM, trích "Lúc 4 giờ 20 phút chiều ngày 29-10-1963 tại Nhà Trắng, Tổng thống Kennedy triệu tập một cuộc họp đặc biệt gồm 15 vị cố vấn ngoại giao cao cấp và chuyên gia an ninh quốc gia. Số phận của Ngô Đình Diệm được định đoạt tại cuộc họp này. Biên bản tài liệu ghi âm cho thấy ý kiến đối với cuộc đảo chính sẽ tiến hành của các đại biểu dự cuộc họp là bất nhất. Nhưng thật lạ lùng là trong cuộc họp chẳng ai yêu cầu bỏ phiếu biểu quyết và cũng chẳng ai thảo luận một cách hệ thống về hậu quả do cuộc đảo chính có thể mang lại.
    Ngay cả Tổng thống Kennedy cũng không chủ động nghe ý kiến của người phản đối, chỉ buông xuôi bằng câu "Thôi cứ để Lodge và các cộng sự của ông ta tùy cơ ứng biến, tới khi đó mọi việc sẽ rõ!"."
  164. Memorandum of Conference with the President, ngày 29 tháng 10 năm 1963, 4:20 PM, Source: JFKL: JFKP: National Security File, Meetings & Memoranda series, box 317, folder: Meetings on Vietnam, 10/29/63
  165. 1 2 Vietnam: The Ten Thousand Day War, Episode 5: Assassination, Michael Maclear, CBC Television, 1980
  166. B. Diễm and D. Chanoff, In the Jaws of History, page 102,, Indiana University Press (ngày 22 tháng 6 năm 1999)
  167. The Assassination of Ngo Dinh Diem, Peter Kross, The HistoryNet.com, October 2004, trích: "On October 3, however, Conein made contact with General Minh, who told him that a new coup was in the offing and asked for American support if it succeeded. In their discussion Minh revealed that the plan included the assassinations of both Diem and Nhu."
  168. 1 2 The Assassination of Ngo Dinh Diem, Peter Kross, The HistoryNet.com, October 2004, trích: "In Saigon, Conein met secretly with General Don, one of the coup plotters, telling him that the United States was opposed to any assassinations. The general responded, All right, you don't like it, we won't talk about it anymore."
  169. “Ngo Dinh Diem biography”. Spartacus.schoolnet.co.uk. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012. 
  170. Những cuộc điện đàm cuối cùng của Ngô Đình Diệm, 19/11/2013, Báo Công an nhân dân điện tử
  171. The Pentagon Papers, Vol. 2 Ch. 4, "The Overthrow of Ngô Đình Diệm, May–November 1963", pp. 201–276,
  172. B. Diem, In the Jaws of History, p. 105.
  173. 1 2 "I can scarcely believe the Americans would be so stupid."Moyar, p. 286
  174. Vietnam: The Ten Thousand Day War, Michael Maclear, CBC Television, 1980
  175. Trần Văn Đôn, 1989, tr 227,228
  176. Nguyễn Hiến Lê, Tôi Tập Viết Tiếng Việt, 1988, tr. 21
  177. Bốn mươi năm nói láo. Cơ sở Xuất Bản Sống Mới – Sài Gòn – 1969. Trang 247
  178. Richard M. Nixon, 1980, Chương V
  179. G. Herring, America's Longest War, 1996, p. 116.
  180. “Viếng mộ cố TT Ngô Ðình Diệm tại nghĩa trang Lái Thiêu”. Người Việt. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015. 
  181. Phạm Cường (ngày 18 tháng 8 năm 2005). “Kể chuyện dời mộ ở Sài Gòn nhân Lễ Vu Lan”. VietNamNet. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2017. 
  182. “The Vietnam Center and Archive: Search Results” (PDF). Truy cập 8 tháng 2 năm 2015. 
  183. Kỷ niệm 40 năm Chiến thắng 30 tháng 4: Cảnh giác những luận điệu thâm hiểm, xảo trá, 30/04/2015, Báo Tây Ninh]
  184. Hoạt động ngoại giao của chế độ “Việt Nam Cộng hòa” thời kỳ Ngô Đình Diệm (1955-1963), trang 24
  185. Cao Thế Dung, Lương Khải Minh, Làm thế nào để giết một tổng thống?, tập 1, Saigon, 1970, trang 16
  186. Paris tưởng niệm 50 năm cố Tổng thống Ngô Đình Diệm và bào đệ Ngô Đình Nhu qua đời
  187. Miller, Edward (ngày 16 tháng 4 năm 2009). “Đánh giá lại Ngô Đình Diệm”. BBC. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2013. 
  188. Nguồn: Tạp chí BẠN DÂN (trang 3), số ra ngày 15 tháng 12 năm 1960.
  189. Cái chết của anh em nhà họ Ngô: Những sai lầm của Ngô Đình Diệm
  190. Phan Khôi. "Một việc rất có ảnh hưởng đến tâm thuật của sĩ phu: Cách chức và khai phục ông Ngô Đình Diệm". Báo Tràng An (Huế), số 9 (29 Mars 1935), tr. 1. In lại trong: Phan Khôi, Tác phẩm đăng báo 1935, Lại Nguyên Ân sưu tầm và biên soạn, Nhà xuất bản. Tri Thức, Hà Nội, phát hành tháng 10/2013.
  191. Nhân dân 24 Tháng Sáu 1954
  192. Quốc sử lớp nhất, Phạm Văn Trọng & Phạm Thị Ngọc Dung, Sài Gòn, 1966
  193. Ngô Đình Diệm là người yêu nước, BBC online, 7 tháng 11 năm 2013
  194. 1 2 3 Cái chết của anh em nhà họ Ngô: Những sai lầm của Ngô Đình Diệm, 13/11/2013, Báo Công an nhân dân điện tử
  195. Nguyễn Văn Tương, Nước Non Xa, Hoa kỳ, 2000, trang 113
  196. 1 2 Ngô Đình Diệm trong mắt những người cùng thời: Quan lại cực đoan, 25/07/2008, Báo Công an nhân dân điện tử
  197. John Cooney, The American Pope: The Life and Times of Francis Cardinal Spellman, A Dell Book, New York.[cần số trang]
  198. Dennis Bloodworth (1970), An Eye For The Dragon, Farrar Publisher, Straus & Giroux, New York, p. 209.
  199. Ông Ngô Đình Diệm bỏ lỡ "cơ hội" trong bài trả lời phỏng vấn của Giáo sư Đặng Phong trên BBC ngày 20 tháng 12 năm 2006
  200. Richard J. Barnet, Intervention and Revolution[cần số trang],
  201. America's Longest War" by George C. Herring, John Wiley & Sons, New York 1979, pp. 62-65
  202. Intervention and Revolution" by Richard J. Barnet, A Meridian Book, New York 1972, pp. 233-235
  203. LBJ: Kennedy White House killed U.S. ally, WND.com, Nguyên văn: They started on me with Diem. "He was corrupt and he ought to be killed." So we killed him. We all got together and got a goddam bunch of thugs and assassinated him. Now, we’ve really had no political stability [in South Vietnam] since then
  204. Lee Kuan Yew profile, Joel R. Kramer, ngày 23 tháng 10 năm 1967, The Harvard Crimson
  205. Nguyên văn: Shit! Diem is the only boy we’ve got out there – Stanley Karnow, Vietnam a History, Edition King Press 1983, trang 214

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Ngô_Đình_Diệm http://www.bbc.com/vietnamese/forum-41387069 http://www.bbc.com/vietnamese/forum-41843675 http://www.britannica.com/EBchecked/topic/413521 http://books.google.com/books?id=1cOh-3ame1YC&pg=P... http://books.google.com/books?id=x1-6AAAAIAAJ http://www.history.com/this-day-in-history/emperor... http://www.historynet.com/the-assassination-of-ngo... http://www.nguoi-viet.com/absolutenm2/templates/vi... http://query.nytimes.com/gst/fullpage.html?res=940... http://www.nytimes.com/1975/01/27/archives/vietnam...